QCVN 03 Nhà bạt nhẹ 2010 (DTQG)
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI NHÀ BẠT CỨU SINH LOẠI NHẸ
National technical regulation on state reserve of light - type relief tents
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, vận chuyển, thủ tục giao nhận, bảo quản và công tác quản lý đối với nhà bạt cứu sinh loại nhẹ nhập kho dự trữ nhà nước sử dụng để sinh hoạt tạm trú, tránh mưa, nắng trong các tình huống cứu hộ cứu nạn.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý; giao nhận (mua, bán) và bảo quản nhà bạt cứu sinh loại nhẹ nhập kho dự trữ nhà nước.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Nhà bạt cứu sinh loại nhẹ
Loại nhà bạt có khối lượng toàn bộ nhẹ; cấu trúc lắp dựng tạm thời, cơ động. Nhà bạt không có vì kèo mái. Kết cấu chịu lực của nhà bạt bằng hệ thống các cột chống chính, xà, cột chống xung quanh, cọc ghim và dây néo. Nhà bạt có cửa đi đầu hồi; vách xung quanh có cửa sổ; mái nhà có cửa lấy ánh sáng; không có tấm trải sàn (sau đây viết tắt là nhà bạt nhẹ).
1.3.2. Lô nhà bạt nhẹ
Số lượng quy định nhà bạt nhẹ có cùng chủng loại, cùng các thông số kỹ thuật, được sản xuất từ cùng nguyên liệu, theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định, được giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô nhà bạt nhẹ giao nhận không lớn hơn 500 nhà bạt nhẹ.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với nhà bạt nhẹ
2.1.1. Yêu cầu về thiết kế
2.1.1.1. Kiểu dáng
Nhà bạt nhẹ có kiểu dáng hình hộp, bốn vách đứng, mái nhà thiết kế dễ dàng thoát nước, có độ dốc tối thiểu 300. Chung cư sunshine city
Nhà bạt nhẹ loại 60 m2: Có 02 cửa đi đầu hồi nhà, 12 cửa sổ hai bên vách dọc nhà, 02 cửa chớp lấy ánh sáng trên mái trước, sau nhà;
Nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2: Có 01 cửa đi đầu hồi, 08 cửa sổ ở bốn vách nhà, 01 cửa chớp lấy ánh sáng trên mái trước;
Nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2: Có 01 cửa đi đầu hồi, 08 cửa sổ ở bốn vách nhà, 01 cửa chớp lấy ánh sáng trên mái trước.
Các thông số kỹ thuật của các loại nhà bạt nhẹ quy định tại Bảng 1.
Bảng 1: Thông số kỹ thuật của các loại nhà bạt nhẹ (kích thước tính bằng milimet)
STT |
Các thông số kỹ thuật |
Loại nhà bạt nhẹ |
Sai số cho phép |
||
60 m2 |
24,5 m2 |
16,5 m2 |
|||
1 |
Kích thước dài x rộng |
9 760 x 6 150 |
4 950 x 4 950 |
4 070 x 4 070 |
± 50 |
2 |
Chiều cao đỉnh nóc |
3 600 |
3 200 |
2 900 |
± 50 |
3 |
Chiều cao vách nhà |
1 750 |
1750 |
1 700 |
± 50 |
4 |
Cửa đi (cao x rộng) |
1 750 x 1 500 |
1 750x 1 400 |
1 700 x 1 200 |
± 50 |
5 |
Cửa sổ (cao x rộng) |
500 x 500 |
500 x 500 |
500 x 500 |
± 10 |
6 |
Cửa chớp lấy ánh sáng trên mái (dài x rộng) |
400 x 500 |
400 x 300 |
400 x 300 |
± 10 |
2.1.1.2. Quy cách khung và phụ kiện
Quy cách khung và phụ kiện của các loại nhà bạt nhẹ được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2: Quy cách khung và phụ kiện của nhà bạt nhẹ
TT |
QUY CÁCH KẾT CẤU
|
Loại nhà bạt nhẹ |
||||||
60 m2 |
24,5 m2 |
16,5 m2 |
Ghi chú |
|||||
Kích thước (mm) |
Số lượng (chiếc) |
Kích thước (mm) |
Số lượng (chiếc) |
Kích thước (mm) |
Số lượng (chiếc) |
|||
1 |
Cột chống chính (Thép ống) |
3.690 (f 76; δ 1,4) |
02 |
3.265 (f 38; δ 1,2) |
01 |
2.965 (f 38; δ 1,2) |
01 |
|
2 |
Xà ngang (Thép ống) |
3.600 (*) (f 76; δ 1,4) |
01 |
|
|
|
|
|
3 |
Cột chống xung quanh (Thép ống) |
1750 (*) (f 35; δ 1,0) |
22 |
1750 (*) (f 28; δ 1,0) |
12 |
1700 (*) (f 28; δ 1,0) |
09 |
|
4 |
Cọc ghim căng dây néo (thép góc đều cạnh)(**) |
L 50x50x3x550
|
22 |
L 40x40x3x400 |
12 |
L 40x40x3x400 |
09 |
|
5 |
Dây néo (Polyeste hoặc Polypropylen) |
3500 (f 10)
|
22 |
3500 (f 10)
|
12 |
3500 (f 10)
|
09 |
|
6 |
Néo căng dây (Gỗ nhóm 4) |
180x38 x26 |
22 |
140x28x20 |
12 |
140x28x20 |
09 |
|
Ghi chú: (*) Kích thước này không tính phần đinh mũ gia công.
(**) Có thể thay thế bằng thép ống tròn có độ bền và diện tích tiếp xúc với đất tương đương.
2.1.2. Yêu cầu vải may nhà bạt nhẹ
2.1.2.1. Yêu cầu ngoại quan
Lớp PVC màu xanh cỏ úa phải phủ kín toàn bộ bề mặt cần phủ của vải. Vải phải mềm mại, màu sắc đồng nhất. Mặt vải không được phép có các khuyết tật như phồng rộp, vết sọc, xước, nứt rạn, thủng lỗ hoặc tạp chất lạ. Màu sắc, độ bóng, mờ của bề mặt sản phẩm phù hợp với mẫu sản phẩm chuẩn đã được thỏa thuận giữa bên mua và bán.
2.1.2.2. Yêu cầu hóa lý
Vải nền bằng chất liệu sợi bông hoặc sợi bông pha được tráng phủ hoặc phun keo PVC màu xanh cỏ úa. Vải không có dư lượng hóa chất độc hại ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Hàm lượng Formaldehyt quy định theo Thông tư số 32/2009/TT-BCT của Bộ Công thương ngày 5/11/2009 áp dụng đối với nhóm sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp với da”.
2.1.2.3. Yêu cầu cơ lý
Vải may nhà bạt có khả năng chống thấm nước tốt. Các chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà bạt phù hợp với quy định tại Bảng 3.
Bảng 3: Chỉ tiêu cơ lý của vải may nhà bạt nhẹ
STT |
Tên chỉ tiêu, đơn vị tính |
Mức giới han, yêu cầu |
1 |
Khối lượng, g/m2 |
350 ± 10 |
2
|
Độ dày, mm, không nhỏ hơn |
0,3 |
3 |
Độ bền kéo đứt, N/mm2, không nhỏ hơn - Dọc - Ngang |
95 50 |
4 |
Độ giãn dài khi kéo đứt, % - Dọc - Ngang |
20 ¸ 35 30 ¸ 45 |
5 |
Độ bền uốn gấp: dọc, ngang, bề mặt tráng phủ PVC không xuất hiện dạng phá hủy đầu tiên như vết rạn nứt, bong rộp…, số lần gấp, không nhỏ hơn |
10 000 |
6 |
Độ bền kết dính |
không tách được |
7 |
Độ bền xé rách khi chọc thủng bằng dây thép, N/mm, không nhỏ hơn - Dọc - Ngang |
250 250 |
8 |
Độ kháng thấm nước dưới áp suất 700 mm H2O, min, không nhỏ hơn |
60 |
9 |
Thử lão hóa: - Bề mặt vải không bị nứt rạn, phồng rộp sau khi lão hóa ở nhiệt độ 70 0C trong thời gian 72 h.
- Độ bền kéo đứt sau lão hóa nhiệt ở 70 0C trong 72 h, N/mm2, không nhỏ hơn: + Dọc + Ngang |
86 45 |
10 |
Độ bền kết dính sau lão hóa nhiệt ở 70 0C trong 72 h |
không tách được |
11 |
Độ kháng thấm nước sau lão hóa nhiệt ở 70 0C trong 72 h (dưới áp suất 700 mm H20), min, không nhỏ hơn |
60 |
2.1.3. Kỹ thuật may liên kết vỏ nhà bạt nhẹ
2.1.3.1. Tất cả các chi tiết cắt dọc theo cạnh vải và được phép can ở thân. Không có các mảnh can nhỏ hơn 0,3 m. Vị trí các đường can trên thân phải đảm bảo mỹ thuật.
Phần vỏ được may ghép theo chiều dọc vải, các đường can chắp kích thước 15 mm, diễu đè 12 mm đối với nhà bạt nhẹ loại 60 m2; và đường can chắp kích thước từ 12 mm đến 13 mm, diễu đè 10 mm đối với nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2 và nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2.
2.1.3.2. Tất cả các đường chỉ may phải thẳng đều; mật độ ba mũi chỉ/1 cm; đường may không bị bỏ mũi chỉ, không sùi chỉ, không hở mũi kim may. Tất cả các điểm bắt đầu và kết thúc đường may phải được may lại mũi ba lần chồng khít nhau dài từ 20 mm đến 30 mm, cắt sạch các đầu chỉ thừa.
2.1.3.3. Các đường may can chắp ráp nối giữa hai mặt phẳng liên tiếp của mái nhà; đường giao tuyến giữa mái và thân nhà phải thẳng; mặt phía trong có một tấm vải ốp, bản rộng 10 mm may đè mí hai bên 2 mm.
- Đối với nhà bạt nhẹ loại 60 m2, các cạnh từ đỉnh nóc xuống bốn góc mái bên trong tấm vải ốp có dây tăng cường dọc theo suốt chiều dài, bằng loại sợi Polyeste dệt dạng ống và có đường kính 10 mm. Hai đầu dây trên và dưới liên kết với đầu cột chống chính và cột phụ góc khi lắp dựng.
- Đối với nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2 và nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2, các cạnh từ đỉnh nóc xuống bốn góc mái bên trong tấm vải ốp có dây tăng cường dọc suốt chiều dài bằng băng vải dệt có bản rộng 40 mm chất liệu sợi Polyeste. Hai đầu dây trên và dưới liên kết với đầu cột chống chính và cột phụ góc khi lắp dựng.
2.1.3.4. Lỗ xuyên đầu cột chống xung quanh có dạng hình tròn xung quanh được tán ô-rê bằng kim loại hoặc thùa bằng dây chỉ đay. Hai mặt ô-rê tiếp xúc với vải bạt phải có tấm lót tránh han rỉ, không gây rách vải bạt và chống thấm nước.
2.1.3.5. Cửa đi, cửa sổ, cửa lấy ánh sáng trên mái
- Cửa đi: Là hai tấm vải riêng biệt có kích thước như nhau, mỗi tấm vải được may liền với thân nhà bạt nhẹ phía bên trong theo chiều rộng cửa đi; cửa đi mở ra bằng cách kéo về hai phía. Cửa đi được đóng mở bằng dây khuyết và chốt nhựa.
Phía ngoài cửa, sát mép đường chân mái có một tấm vải chắn mưa, nắng kích thước rộng từ 200 mm đến 250 mm, chiều dài lớn hơn chiều rộng cửa mỗi bên 150 mm. Tấm chắn mưa, nắng được may liền với vỏ nhà bạt nhẹ bằng một đường may dọc theo đường chân mái nhà.
- Cửa sổ: Mép trên cửa sổ cách đường chân mái 200 mm. Các mép cửa sổ có nẹp viền bằng vải bạt bản rộng 40 mm, mỗi góc cửa sổ được may đè một ke tam giác 30 mm x 30 mm. Hai chấn song bằng dây Polyeste dẹt bản rộng 30 mm vuông góc với nhau. Cánh cửa sổ may gấp mép xung quanh 7 mm mở ra phía ngoài và cuộn lên phía trên, các góc và giữa hai cạnh dọc của cánh cửa gắn khuy cài bằng dây dù có đường kính 5 mm, ở các điểm tương ứng với khuy cài tại thân nhà gắn chốt nhựa để cài khi đóng nắp cửa sổ.
- Cửa lấy ánh sáng: Các mép ngoài xung quanh cửa có nẹp viền bằng vải bạt, bản rộng 40 mm. Tấm che cửa lấy ánh sáng bằng vải bạt, may gấp mép xung quanh có nẹp gỗ hoặc khung thép để đóng mở dễ dàng không bị tốc khi có gió mạnh; kích thước lớn hơn kích thước cửa sổ từ 50 mm đến 70 mm mỗi chiều. Tấm che cửa lấy ánh sáng mở ra phía ngoài và cuộn lên phía trên bằng dây dù kéo.
2.1.3.6. Phần thân nhà bạt nhẹ tại các vị trí có cột chống phải có dây buộc để liên kết chắc chắn giữa vỏ nhà và cột chống khi lắp dựng.
2.1.3.7. Phần thân nhà bạt nhẹ tiếp đất có tấm chân gấu bằng vải tráng phủ chống thấm hai mặt, chiều rộng 350 mm đối với nhà bạt nhẹ loại 60 m2, chiều rộng 250 mm đối với nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2 và nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2; được may can chắp liền với thân nhà bạt nhẹ.
2.1.4. Khối lượng nhà bạt nhẹ
Khối lượng toàn bộ nhà bạt nhẹ loại 60 m2: Không lớn hơn 165 kg.
Khối lượng toàn bộ nhà bạt nhẹ loại 24,5 m2: Không lớn hơn 65 kg.
Khối lượng toàn bộ nhà bạt nhẹ loại 16,5 m2: Không lớn hơn 55 kg.
2.1.5. Các yêu cầu khác
- Trong cùng chủng loại nhà bạt nhẹ, các chi tiết tách rời như cột chống, cọc ghim, dây néo phải đảm bảo khả năng lắp lẫn cao.
- Cột chống chính, cột chống xung quanh bằng thép ống tối thiểu CT 38, không han rỉ, thủng, méo bẹp, các mối hàn nhẵn phẳng, liên tục, các khớp nối bảo đảm khít chặt.
Chân đế có mặt bích phía dưới để tăng độ vững chắc, cố định khi sử dụng. Toàn bộ ống và các chi tiết kim loại được sơn tĩnh điện cùng màu với màu của vỏ nhà bạt nhẹ.
- Dây néo bằng Polyeste có đường kính tối thiểu 10 mm, cấu tạo dạng sợi cáp có màu cùng với màu của vỏ nhà bạt nhẹ, có độ bền màu cao. Dây néo không bị sờn, phải liền đoạn không có mối nối, có độ bền kéo đứt không được nhỏ hơn 10 N/mm2.
- Cữ căng dây néo làm bằng gỗ nhóm 4, không có giác và được ngâm tẩm chống mối mọt; được sơn cùng màu với màu vỏ nhà bạt nhẹ.
- Cọc ghim bằng thép được làm sạch và sơn cùng màu với màu của vỏ nhà bạt nhẹ.
- Các phụ liệu may: Chỉ dùng may nhà bạt nhẹ là chỉ Polyeste Ne 30/3, các khuy cài cửa ra vào, cửa sổ bằng nhựa.
- Tất cả các đường chỉ may trên mái nhà bạt nhẹ phải đảm bảo không thấm nước mưa khi sử dụng. Cho phép dùng keo chống thấm nhưng không được gây ảnh hưởng đến độ bền của vải bạt, chỉ may cũng như lớp tráng phủ trên bề mặt vải.
- Điểm chống cột được gia cố bằng cách may thêm một tấm phủ bằng đúng loại vải may nhà bạt, bảo đảm tránh không cho nước chảy theo dọc cột xuống.